Vincom Black Friday 2025: Đại tiệc giảm giá khuấy động thị trường bán lẻ cả nước
Thị trường 13/08/2022 08:39
| Giá thịt lợn hơi ngày 12/8: Miền Trung giảm, miền Nam tăng nhẹ Giá lợn hơi 11/8: Tăng nhẹ ở miền Bắc, chững lại ở miền Trung |
Giá lơn hơi ngày 13/8 miền Bắc đứng ở mức 65 - 70.000 đ/kg, không biến động so với hôm qua 12/8.
Hai tỉnh Thái Bình và TP Hà Nội vẫn có giá thu mua cao nhất mốc 70.000 đ/kg. Các địa phương Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình có giá 66.000 đ/kg, riêng Hà Nam có giá lợn hơi thấp nhất khu vực 65.000 đồng/kg.
![]() |
Khu vực miền Trung giá lợn hơi hôm nay ghi nhận dao động ở biên độ 58.000 - 68.000 đồng/kg. Địa phương ghi nhận tăng duy nhất ở Lâm Đồng, tăng thêm 3.000 đ/kg, mua vào với mức giá 65.000 đ/kg.
Các tỉnh còn lại giao dịch ở mức 66.000 - 67.000 đồng/kg. Đắk Lắk là địa phương có giá heo hơi thấp nhất khu vực 58.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi hôm nay tại miền Nam dao động trong khoảng 60.000 - 70.000 đồng/kg. Ở một số địa phương TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu và Cần Thơ hôm nay lần lượt tăng thêm 1.000 đ/kg, thương lái thu mua lợn hơi với giá 63.000 đồng/kg và 64.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại Đồng Tháp lợn hơi giảm 2.000 đ/kg, giao dịch ở mức 62.000 đồng/kg. Các tỉnh thành còn lại tiếp tục giữ mức giá giao dịch ổn định trong khoảng 60.000 - 70.000 đồng/kg.
Bảng giá lợn hơi 12/8:
| Địa phương | Giá (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
| Hà Nội | 70.000 |
|
| Bắc Giang | 68.000 |
|
| Yên Bái | 66.000 |
|
| Lào Cai | 66.000 |
|
| Hưng Yên | 70.000 |
|
| Nam Định | 66.000 |
|
| Thái Nguyên | 66.000 |
|
| Phú Thọ | 67.000 |
|
| Thái Bình | 70.000 |
|
| Hà Nam | 65.000 |
|
| Vĩnh Phúc | 68.000 |
|
| Ninh Bình | 66.000 |
|
| Tuyên Quang | 68.000 |
|
| Thanh Hóa | 66.000 |
|
| Nghệ An | 66.000 |
|
| Hà Tĩnh | 66.000 |
|
| Quảng Bình | 64.000 |
|
| Quảng Trị | 67.000 |
|
| Thừa Thiên Huế | 67.000 |
|
| Quảng Nam | 67.000 |
|
| Quảng Ngãi | 68.000 |
|
| Bình Định | 67.000 |
|
| Khánh Hòa | 67.000 |
|
| Lâm Đồng | 65.000 | +3.000 |
| Đắk Lắk | 58.000 |
|
| Ninh Thuận | 65.000 |
|
| Bình Thuận | 59.000 |
|
| Bình Phước | 61.000 |
|
| Đồng Nai | 60.000 |
|
| TPHCM | 63.000 | +1.000 |
| Bình Dương | 61.000 |
|
| Tây Ninh | 61.000 |
|
| Vũng Tàu | 63.000 | +1.000 |
| Long An | 64.000 |
|
| Đồng Tháp | 62.000 | -2.000 |
| An Giang | 68.000 |
|
| Vĩnh Long | 65.000 |
|
| Cần Thơ | 64.000 | +1.000 |
| Kiên Giang | 63.000 |
|
| Hậu Giang | 65.000 |
|
| Cà Mau | 70.000 |
|
| Tiền Giang | 67.000 |
|
| Bạc Liêu | 65.000 |
|
| Trà Vinh | 62.000 |
|
| Bến Tre | 63.000 |
|
| Sóc Trăng | 65.000 |
|