Giá thịt lợn hơi ngày 12/8: Miền Trung giảm, miền Nam tăng nhẹ
Thị trường 12/08/2022 09:17
Giá heo hơi 12/8 tại miền Bắc
Giá thịt lợn hơi ngày 12/8, tại miền Bắc không ghi nhận có biến động so với ngày hôm qua. Hưng Yên, Thái Bình và Hà Nội đang có giá cao nhất 70.000 đ/kg.
Hà Nam là địa phương ghi nhận mức giá lợn hơi thấp nhất khu vực 65.000 đ/kg. Các tỉnh thành còn lại giá lợn hơi hôm nay ổn định trong khoảng 66.000 - 67.000 đồng/kg. Các tỉnh Bắc Giang, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang, hiện đang thu mua lợn hơi tại mức 68.000 đ/kg.
Giá thịt lợn hơi ngày 12/8 tại miền Trung
Khu vực miền Trung giá thịt lợn hơi giảm mạnh ở một số tỉnh Bình Thuận giảm 1.000 đ/kg hiện đang có giá 59.000 đ/kg, Đắk Lắk giảm cao nhất 3.000 đồng/kg xuống mức thấp nhất là 58.000 đ/kg.
Các tỉnh còn lại không ghi nhận sự biến động về giá so với hôm qua, giá lợn ngày 12/8 dao động trong khoảng 62.000 – 67.000 đ/kg.
Giá thịt lợn hơi ngày 12/8 tại miền Nam
Khu vực miền Nam, giá lợn hơi ngày 12/8 điều chỉnh tăng nhẹ 1.000 đ/kg tại Tây Ninh lên 61.000 đ/kg.
Các tỉnh Bình Dương, TP Hồ Chí Minh và Bình Phước hiện ở mức 62.000 đ/kg. Mức giá cao nhất khu vực được ghi nhận tại Cà Mau là 70.000 đ/kg.
Còn tại Đồng Nai, giá lợn hơi ở mức 60.000 đồng/kg, thấp nhất khu vực. Hầu hết các tỉnh thành còn lại đều đang thu mua lợn hơi quanh mốc trung bình là 65.000 đ/kg.
Bảng giá thịt lơn hơi ngày 12/8
Địa phương | Giá (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Hà Nội | 70.000 |
|
Bắc Giang | 68.000 |
|
Yên Bái | 66.000 |
|
Lào Cai | 66.000 |
|
Hưng Yên | 70.000 |
|
Nam Định | 66.000 |
|
Thái Nguyên | 66.000 |
|
Phú Thọ | 67.000 |
|
Thái Bình | 70.000 |
|
Hà Nam | 65.000 |
|
Vĩnh Phúc | 68.000 |
|
Ninh Bình | 66.000 |
|
Tuyên Quang | 68.000 |
|
Thanh Hóa | 66.000 |
|
Nghệ An | 66.000 |
|
Hà Tĩnh | 66.000 |
|
Quảng Bình | 64.000 |
|
Quảng Trị | 67.000 |
|
Thừa Thiên Huế | 67.000 |
|
Quảng Nam | 67.000 |
|
Quảng Ngãi | 68.000 |
|
Bình Định | 67.000 |
|
Khánh Hòa | 67.000 |
|
Lâm Đồng | 62.000 |
|
Đắk Lắk | 58.000 | - 3.000 |
Ninh Thuận | 65.000 |
|
Bình Thuận | 59.000 | - 1.000 |
Bình Phước | 61.000 |
|
Đồng Nai | 60.000 |
|
TPHCM | 61.000 |
|
Bình Dương | 61.000 |
|
Tây Ninh | 61.000 | +1.000 |
Vũng Tàu | 62.000 |
|
Long An | 64.000 |
|
Đồng Tháp | 64.000 |
|
An Giang | 68.000 |
|
Vĩnh Long | 65.000 |
|
Cần Thơ | 63.000 |
|
Kiên Giang | 63.000 |
|
Hậu Giang | 65.000 |
|
Cà Mau | 70.000 |
|
Tiền Giang | 67.000 |
|
Bạc Liêu | 65.000 |
|
Trà Vinh | 62.000 |
|
Bến Tre | 63.000 |
|
Sóc Trăng | 65.000 |
|