Đầu xuân nói chuyện đầu tư

Kinh tế 22/09/2022 08:36
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục có sự điều chỉnh giảm từ 1.000đ/kg đến 5.000đ/kg, dao động trong khoảng 59.000 - 63.000 đồng/kg.
Thái Nguyên bất ngờ giảm sâu 5.000 đồng/kg xuống mốc thấp nhất khu vực là 59.000 đồng/kg. Hầu hết các tỉnh đều điều chỉnh giảm giá thu mua trung bình 2.000đ/kg, dao động trong ngưỡng 62.000đ/kg - 63.000đ/kg.
Riêng thành phố Hà Nội hôm nay không ghi nhận sự biến động, hiện heo hơi vẫn được thu mua 60.000đ/kg.
Tại miền Trung hôm nay giá heo hơi cũng ghi nhận sự biến động nhẹ, giảm từ 1.000đ - 2.000đ/kg, hiện miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 56.000 - 62.000 đ/kg.
Ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh hôm nay ghi nhận giảm 1.000 - 2.000 đ/kg so với hôm qua, thu mua chung mức giá 61.000 đồng/kg.
Thương lái các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giảm 1.000đ/kg có chung mức giá với Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.
Đắk Lắk tiếp tục điều chỉnh giảm 1.000đ/kg hiện đang có mức giá thu mua thấp nhất khu vực 56.000đ/kg. Tương tự mức giá mua heo hơi này cũng được áp dụng tại Bình Thuận.
Heo hơi tại miền Nam hôm nay điều chỉnh giảm nhẹ từ 1.000đ/kg - 2.000đ/kg, hiện giá thu mua đang dao động trong khoảng 57.000 - 64.000 đ/kg.
Cao nhất toàn miền là Long An 64.000đ/kg, thấp nhất là 2 tỉnh Bến Tre và Sóc Trăng 57.000đ/kg.
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang và Bạc Liêu hôm nay tiếp tục giảm 1.000 đ/kg so với hôm qua, đang giao dịch chung mức 59.000 đồng/kg.
Tiếp đó, Đồng Nai và TP HCM giảm 2.000 đồng/kg xuống còn 58.000 đồng/kg, ngang bằng với Cần Thơ.
Tây Ninh, Kiên Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Bến Tre và Sóc Trăng hiện thu mua heo hơi chung mức 57.000 đồng/kg, thấp nhất khu vực.
Bảng giá heo hơi 22/9
Địa phương |
Giá (đồng/kg) |
Tăng/giảm (đồng) |
Hà Nội |
60.000 |
- |
Bắc Giang |
62.000 |
-1.000 |
Yên Bái |
60.000 |
-2.000 |
Lào Cai |
60.000 |
-2.000 |
Hưng Yên |
63.000 |
-2.000 |
Nam Định |
61.000 |
-2.000 |
Thái Nguyên |
59.000 |
-5.000 |
Phú Thọ |
62.000 |
-2.000 |
Thái Bình |
63.000 |
-2.000 |
Hà Nam |
61.000 |
-2.000 |
Vĩnh Phúc |
61.000 |
-1.000 |
Ninh Bình |
61.000 |
-2.000 |
Tuyên Quang |
60.000 |
-2.000 |
Thanh Hóa |
61.000 |
-2.000 |
Nghệ An |
61.000 |
-2.000 |
Hà Tĩnh |
61.000 |
-2.000 |
Quảng Bình |
62.000 |
- |
Quảng Trị |
61.000 |
-1.000 |
Thừa Thiên Huế |
61.000 |
-1.000 |
Quảng Nam |
62.000 |
- |
Quảng Ngãi |
62.000 |
- |
Bình Định |
62.000 |
- |
Khánh Hòa |
62.000 |
- |
Lâm Đồng |
60.000 |
- |
Đắk Lắk |
56.000 |
-1.000 |
Ninh Thuận |
59.000 |
- |
Bình Thuận |
57.000 |
-2.000 |
Bình Phước |
59.000 |
-1.000 |
Đồng Nai |
58.000 |
-2.000 |
TPHCM |
60.000 |
-2.000 |
Bình Dương |
59.000 |
-1.000 |
Tây Ninh |
57.000 |
- |
Vũng Tàu |
59.000 |
-1.000 |
Long An |
64.000 |
- |
Đồng Tháp |
59.000 |
-1.000 |
An Giang |
59.000 |
-1.000 |
Vĩnh Long |
60.000 |
- |
Cần Thơ |
58.000 |
- |
Kiên Giang |
57.000 |
- |
Hậu Giang |
57000 |
- |
Cà Mau |
60.000 |
- |
Tiền Giang |
59.000 |
-1.000 |
Bạc Liêu |
59.000 |
-1.000 |
Trà Vinh |
57.000 |
- |
Bến Tre |
57.000 |
- |
Sóc Trăng |
57.000 |
- |
![]() |
![]() |
![]() |