Vincom Black Friday 2025: Đại tiệc giảm giá khuấy động thị trường bán lẻ cả nước
Thị trường 23/09/2022 08:01
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục ghi nhận giảm 1.000 - 2.000 đ/kg ở 1 số tỉnh. Hiện mức giá giao dịch toàn miền đang dao động trong khoảng 59.000 - 62.000 đ/kg.
Hai tỉnh Hưng Yên và Thái Bình hôm nay heo hơi giảm 2.000đ/kg, thương lái thu mua ở mức 61.000 đ/kg. Mức giảm này cũng được ghi nhận ở Phú Thọ giảm 2.000 đ/kg, mức giá thu mua 60.000đ/kg, đồng giá với các tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Hà Nội và Tuyên Quang.
![]() |
Tại miền Trung giá heo hơi hôm nay tiếp tục biến động giảm nhẹ từ 1.000đ/kg - 2.000đ/kg. Toàn miền có giá thu mua dao động từ 56.000 - 61.000đ/kg.
5 tỉnh hôm nay ghi nhận giảm 1.000đ/kg là Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam và Quảng Bình. Mức giá thu mua heo ở các tỉnh này từ 60.000 - 61.000đ/kg.
Bình Định là địa phương ghi nhận giảm sâu nhất 2.000đ/kg, hiện đang giao dịch chung mức giá 60.000đ/kg.
Bình Thuận, Đắk Lắk là hai địa phương có giá heo hơi thấp nhất toàn miền 56.000đ/kg.
Thị trường heo hơi tại miền Nam hôm nay tiếp tục có biến động giảm nhẹ 1.000 - 2.000 đ/kg. Hiện giá thu mua trong khu vực dao động từ 57.000 - 63.000đ/kg.
Các tỉnh Đồng Tháp, Long An, Bình Dương, Bình Phước hôm nay tiếp tục ghi nhận giảm 1.000đ/kg, đưa mức thu mua về 57.000 - 58.000đ/kg.
Vũng Tàu là địa phương ghi nhận giảm 2.000đ/kg, hiện mức giá thu mua heo hơi tại tỉnh này là 57.000đ/kg.
Bảng giá heo hơi 23/9:
| Địa phương | Giá (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
| Hà Nội | 60.000 | - |
| Bắc Giang | 62.000 | - |
| Yên Bái | 60.000 | - |
| Lào Cai | 60.000 | - |
| Hưng Yên | 62.000 | -1.000 |
| Nam Định | 61.000 | - |
| Thái Nguyên | 59.000 | - |
| Phú Thọ | 60.000 | -2.000 |
| Thái Bình | 63.000 | -1.000 |
| Hà Nam | 61.000 | - |
| Vĩnh Phúc | 61.000 | - |
| Ninh Bình | 61.000 | - |
| Tuyên Quang | 60.000 | - |
| Thanh Hóa | 61.000 | - |
| Nghệ An | 61.000 | - |
| Hà Tĩnh | 61.000 | - |
| Quảng Bình | 61.000 | -1.000 |
| Quảng Trị | 61.000 | - |
| Thừa Thiên Huế | 61.000 | - |
| Quảng Nam | 61.000 | -1.000 |
| Quảng Ngãi | 61.000 | -1.000 |
| Bình Định | 62.000 | -2.000 |
| Khánh Hòa | 61.000 | -1.000 |
| Lâm Đồng | 58.000 | -1.000 |
| Đắk Lắk | 56.000 | - |
| Ninh Thuận | 59.000 | - |
| Bình Thuận | 57.000 | - |
| Bình Phước | 58.000 | -1.000 |
| Đồng Nai | 58.000 | - |
| TPHCM | 60.000 | - |
| Bình Dương | 58.000 | -1.000 |
| Tây Ninh | 57.000 | - |
| Vũng Tàu | 57.000 | -2.000 |
| Long An | 63.000 | -1.000 |
| Đồng Tháp | 58.000 | -1.000 |
| An Giang | 59.000 | - |
| Vĩnh Long | 60.000 | - |
| Cần Thơ | 58.000 | - |
| Kiên Giang | 57.000 | - |
| Hậu Giang | 57000 | - |
| Cà Mau | 60.000 | - |
| Tiền Giang | 59.000 | - |
| Bạc Liêu | 59.000 | - |
| Trà Vinh | 57.000 | - |
| Bến Tre | 57.000 | - |
| Sóc Trăng | 57.000 | - |