Vincom Black Friday 2025: Đại tiệc giảm giá khuấy động thị trường bán lẻ cả nước
Thị trường 16/09/2022 11:26
Giá heo hơi ngày 16/9 tại miền Bắc ghi nhận sự điều chỉnh giảm mạnh ở nhiều tỉnh. Tuyên Quang giảm mạnh nhất 5.000 đ/kg, hiện giá heo hơi tỉnh này còn 62.000 đ/kg, thấp nhất khu vực.
Các tỉnh Vĩnh Phúc, Lào Cai giá heo hơi hôm nay ghi nhận điều chỉnh giảm 2.000đ/kg, hiện đang giao dịch ở mức 65.000đ/kg.
Các tỉnh: Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định giảm 1.000g/kg so với hôm qua, thương lái hiện thu mua với giá 65.000đ/kg- 67.000 đ/kg.
Các tỉnh còn lại giá heo hơi hôm nay không ghi nhận sự điều chỉnh, hiện đang dao động trong khoảng 65.000đ/kg- 67.000 đ/kg.
![]() |
Giá heo hơi hôm nay ngày 16/9/2022 tại miền Trung biến động, giảm nhẹ, dao động trong khoảng 58.000 - 65.000 đ/kg.
3 địa phương điều chỉnh giảm 2.000đ/kg là Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, hiện thương lái mua với giá lần lượt là 63.000đkg - 60.000đ/kg.
Tỉnh Khánh Hòa giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 64.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam hôm nay giảm 1.000 đến 4.000 đồng/kg tại nhiều tỉnh.
Tây Ninh và An Giang giảm 4.000 đồng/kg, lần lượt thu mua heo hơi với giá 58.000 đồng/kg và 62.000 đồng/kg.
Kiên Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Bình Dương và Vũng Tàu giảm 1.000 - 3.000 đ/kg so với hôm qua, thương lái thu mua trong khoảng 60.000 - 62.000 đồng/kg.
Hai tỉnh Bến Tre và Sóc Trăng lần lượt giảm 1.000 đ/kg và 3.000 đ/kg xuống còn 59.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 16/9:
| Địa phương | Giá (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
| Hà Nội | 66.000 | - |
| Bắc Giang | 65.000 | - |
| Yên Bái | 65.000 | - |
| Lào Cai | 65.000 | -2.000 |
| Hưng Yên | 68.000 | - |
| Nam Định | 65.000 | -1.000 |
| Thái Nguyên | 67.000 | - |
| Phú Thọ | 67.000 | - |
| Thái Bình | 67.000 | -1.000 |
| Hà Nam | 65.000 | - |
| Vĩnh Phúc | 65.000 | -2.000 |
| Ninh Bình | 65.000 | -1.000 |
| Tuyên Quang | 62.000 | -5.000 |
| Thanh Hóa | 65.000 | - |
| Nghệ An | 63.000 | -2.000 |
| Hà Tĩnh | 63.000 | -2.000 |
| Quảng Bình | 63.000 | - |
| Quảng Trị | 63.000 | - |
| Thừa Thiên Huế | 65.000 | - |
| Quảng Nam | 65.000 | - |
| Quảng Ngãi | 66.000 | - |
| Bình Định | 65.000 | - |
| Khánh Hòa | 64.000 | 1.000 |
| Lâm Đồng | 60.000 | 2.000 |
| Đắk Lắk | 58.000 | - |
| Ninh Thuận | 59.000 | - |
| Bình Thuận | 58.000 | - |
| Bình Phước | 62.000 | - |
| Đồng Nai | 61.000 | - |
| TPHCM | 60.000 | - |
| Bình Dương | 60.000 | -2.000 |
| Tây Ninh | 58.000 | -4.000 |
| Vũng Tàu | 60.000 | -3.000 |
| Long An | 64.000 | - |
| Đồng Tháp | 62.000 | - |
| An Giang | 62.000 | -4.000 |
| Vĩnh Long | 62.000 | -1.000 |
| Cần Thơ | 60.000 | - |
| Kiên Giang | 60.000 | -1.000 |
| Hậu Giang | 59.000 | - |
| Cà Mau | 63.000 | - |
| Tiền Giang | 62.000 | -1.000 |
| Bạc Liêu | 62.000 | -1.000 |
| Trà Vinh | 59.000 | - |
| Bến Tre | 60.000 | -1.000 |
| Sóc Trăng | 62.000 | -3.000 |